Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Liên kết website
Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
Ngày cập nhật 30/11/2020

Thực hiện Kế hoạch số 5098/KH- UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của UBND huyện Phú Lộc về việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn  huyện Phú Lộc.

UBND xã Xuân Lộc ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều năm 2020 với các nội dung như sau:

I. Mục đích, yêu cầu:  

       1. Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều để có cơ sở xây dựng kế hoạch, giải pháp thúc đẩy giảm nghèo và thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững an sinh xã hội năm 2021.

       2. Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn phải thực hiện đúng quy trình và công cụ rà soát quy định tại Thông tư 17/2017/TT –BLĐTBXH đảm bảo dân chủ công khai dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, giám sát của UBMTTQVN xã.  Sự tham gia của người dân, xác định đúng đối tượng kết quả rà soát phải phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân không được bỏ sót hộ nghèo, hộ cận nghèo, hoặc làm sai lệch thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa phương.  

II . TIÊU CHÍ VÀ CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU:

       Tiêu chí và chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ –TTg, cụ thể như sau:

1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều:

      a) Tiêu chí về thu nhập:

      - Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

      - Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. 1.300.000 đồng.    

     b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:

     - Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin.

     - Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số) bao gồm: tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo:

      a) Hộ nghèo:

      - Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

      + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000đồng trở xuống;

      + Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiết hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

       b) Hộ cận nghèo:

       - Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT

1. Đối tượng rà soát

- Là toàn bộ hộ gia đình nằm trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2019 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều, do UBND  xã đang quản lý.

- Một số hộ gia đình không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng có đơn đề nghị rà soát hoặc địa phương chủ động phát hiện thấy hộ gia đình gặp khó khăn, biến cố rủi ro trong năm có khả năng rơi vào diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.

IV.QUY TRÌNH RÀ SOÁT

        1. Xác định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát:

      Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã chủ trì phối hợp với các trưởng thôn, bản tổ chức xác định lập danh sách đối với hộ gia đình cần rà soát tại địa bàn thôn, bản:

      a, Đối với hộ gia đình có khả năng rơi vào diện hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng phiếu A để nhận dạng nhanh. Nếu hộ gia đình có từ 02 tiêu chí trở xuống thì đưa vào danh sách hộ có khả năng nghèo, hộ cận nghèo để tổ chức rà soát.

      b, Đối với hộ khó khăn, biến cố rủi ro trong năm có khả năng nghèo, cận nghèo (kể cả hộ chưa đăng ký xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo) đưa vào danh sách để rà soát.

      c, Đối với hộ có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo lập danh sách tổ chức rà soát sử dụng phiếu (B).

      2. Tổ chức rà soát, lập danh sách phân loại hộ gia đình:

        a) Tổ chức họp dân thống nhất kết quả rà soát :

        Trưởng thôn ( điều tra viên) sau khi rà soát tiến hành họp dân để lấy ý kiến của người dân thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo  (tập trung vào hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh), thành phần tham dự về phía ban chỉ đạo: Đại diện UBND, các hội, đoàn thể,cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo về phía thôn, bản  bí thư chi bộ, chi hội trưởng các đoàn thể, đại diện số hộ gia đình trong thôn, bản.

      Kết quả rà soát được lập  biên bản có đầy đủ chữ ký của chủ trì, thư ký, và đại diện hộ gia đình.

          b) Niêm yết công khai danh sách:

       Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo thoát cận nghèo tại trụ sở UBND và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 7 ngày làm việc, khi có xảy ra khiếu nại của người dân, ban Chỉ đạo giảm nghèo cấp xã  tiến hành phúc tra lại kết quả rà soát theo đúng quy trình.

     3. Báo cáo UBND huyện thẩm định:

       UBND xã tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo trên địa  bàn sau khi hoàn tất quy trình niêm yết công khai trình UBND huyện thẩm định trước khi ban hành quyết định công nhận của chủ tịch UBND cấp xã.

     4. Công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn.

         Chủ tịch UBND xã căn cứ vào kết quả phân loại hộ qua rà soát, tiếp thu ý kiến thẩm định của UBND huyện ban hành quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo, thực hiện cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo  năm 2021. Trong năm khi có biến động về tình trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ gia đình đến UBND xã ký xác nhận thay đổi, biến động thông tin của hộ.

     IV. Thời gian triển khai. 

   + Từ ngày 25/11/2020 đến ngày: 05/12 /2020.

     -  Tổ chức tuyên truyền, phổ biến; triển khai kế hoạch rà soát đến tận thôn, bản;

     -  BCĐ cấp xã tiến hành rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo đúng quy định hướng dẫn theo phương pháp, quy trình và bộ công cụ rà soát.

     - Tổng hợp kết quả rà soát sơ bộ và báo cáo lên Ban chỉ đạo huyện trước ngày 15/12/2020.

     - Tổng hợp kết quả rà soát chính thức và báo cáo lên Ban chỉ đạo huyện trước ngày 20/12/2020.

     - Sau khi có kết quả rà soát chính thức, BCĐ cấp xã thu thập thông tin về đặc điểm hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phiếu C) và cập nhật vào phần mềm quản lý.

+ Từ ngày : 20/12/2020 đến 31/12/2020.

          - Tổng hợp chi tiết, kiểm tra, đánh mã, nhập tin vào phần mềm Misposasoft.  

          - Lập sổ Quản lý hộ nghèo, cận nghèo  và đối tượng bảo trợ xã hội để cập nhật   

     dữ liệu, phục vụ lâu dài.

          - Cấp thẻ hộ nghèo, hộ cận nghèo.

VI. Chế độ báo cáo.

     Trưởng thôn, bản (điều tra viên) căn cứ vào tình hình, tiến độ báo cáo về Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 Nguyễn  Dũng

(Đã ký)
 

                      

PHÂN CÔNG BCĐ GIẢM NGHÈO THEO DÕI CHỈ ĐẠO RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO  NĂM 2020

Phân công ban chỉ đạo giảm nghèo theo dõi

1. Ông : Nguyễn Dũng – PCT.UBND xã trưởng ban chỉ đạo, chỉ đạo chung.

2. Ông : Nguyễn Văn Thành – CT. UBMTTQVN xã chỉ đạo Thôn Hưng An

3. Bà : Nguyễn Thị Mến – CT. Hội LHPN xã chỉ đạo Thôn Hưng Lộc

4. Ông : Bùi Hữu Chiến – CT. Hội Nông dân xã chỉ đạo Thôn Xuân Mỹ

5. Bà : Đặng Thị Bông – Bí thư Đoàn xã chỉ đạo Thôn Phụng Sơn

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 698.462
Truy cập hiện tại 37